Thực đơn
Họ Dơi ma Phân loại học
| |||||||||||||||||||||||||||
Phân loại nội tại của liên họ Rhinolophoidea, theo một nghiên cứu 2011[2] |
| |||||||||||||||||||||||||||
Phân loại nội tại của họ Megadermatidae, theo một nghiên cứu 2015[3] |
Megadermatidae là một họ trong liên họ Rhinolophoidea. Phân tích di truyền cho thấy rằng đây là họ cơ sở nhất trong liên họ. Đây là họ đơn ngành, theo phân tích di truyền.[2]
Có khó khăn nhất định trong thiết lập mối quan hệ giữa các loài trong họ Megadermatidae. Một nghiên cứu 2015 kết luận rằng, dù họ chưa có đủ tài liệu di truyền để giải quyết thỏa đáng, hai loài hiện đặt trong chi Megaderma nên được tách ra làm hai chi riêng. Các tác giả của nghiên cứu năm 2015 đề xuất rằng Megaderma lyra nên được đặt lại tên là Lyroderma lyra.[3] Eudiscoderma thongareeae không thuộc phạm vi nghiên cứu này, do chúng được mô tả như loài mới năm 2015.[4]
Thực đơn
Họ Dơi ma Phân loại họcLiên quan
Họ Họ (sinh học) Học viện Kỹ thuật Quân sự Họ Trèo cây Họ Cúc Học viện Lục quân (Việt Nam) Họ Đậu Họ người Hoa Họ Lan HọcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Họ Dơi ma http://mapress.com/zootaxa/2015/s/zt03931p550.pdf http://www.departments.bucknell.edu/biology/resour... http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/account... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21327164 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/25781844 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3038382 http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.1080%2F15627020.2015.1021711 //doi.org/10.11646%2Fzootaxa.3931.4.4 //doi.org/10.1371%2Fcurrents.RRN1212